Chuyển đến nội dung chính

Chi Kim ngân - Lonicera

Chi Kim ngân (danh pháp khoa họcLonicera, đồng nghĩa: Caprifolium Mill.) là chi thực vật gồm một số loài cây bụi hoặc dây leo trong họ Kim ngân (Caprifoliaceae) thực vật bản địa của Bắc bán cầu. Có khoảng 180 loài kim ngân, ở Trung Quốc có độ da dạng cao nhất với hơn 100 loài, châu Âu và Bắc Mỹ mỗi nơi có khoảng 20 loài. Các loài phổ biến gồm có Lonicera periclymenum (kim ngân châu Âu), Lonicera japonica (kim ngân trắng hay kim ngân Nhật, phổ biến ở Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam) và Lonicera sempervirens. Kim ngân rất thu hút chim ruồi.
Lá kim ngân mọc đối, hình bầu dục, dài từ 1 đến 10 cm. Đa số các loài kim ngân có lá sớm rụng, nhưng một số là cây thường xanh. Nhiều loài có hoa thơm, hình chuông, trong có chứa mật ngọt ăn được. Khi bẻ cuống hoa sẽ thấy mùi hương thơm. Quả kim ngân là loại quả đơn (mỗi quả phát triển từ một noãn) màu đen, xanh lam, hoặc đỏ, trong có chứa vài hạt. Quả của đa số các loài kim ngân có chứa chất độc nhẹ, một số loài (nổi tiếng nhất là Lonicera caerulea) có quả ăn được.
Một số loài kim ngân được dùng làm thuốc Đông y như Lonicera confusa[1] và Lonicera japonica[2].
  1. Lonicera acuminata - kim ngân nhọn
  2. Lonicera alberti
  3. Lonicera albiflora - kim ngân hoa trắng
  4. Lonicera alpigena - kim ngân núi cao
  5. Lonicera altmannii
  6. Lonicera angustifolia - kim ngân lá hẹp
  7. Lonicera anisocalyx - nhẫn đông lá đài lạ
  8. Lonicera annamensis - kim ngân Trung Bộ
  9. Lonicera arborea
  10. Lonicera arizonica - kim ngân Arizona
  11. Lonicera biflora
  12. Lonicera bournei - kim ngân rừng, nhẫn đông rừng
  13. Lonicera brevisepala - nhẫn đông lá đài ngắn
  14. Lonicera buchananii - nhẫn đông Điền Tây
  15. Lonicera buddleioides
  16. Lonicera caerulea - kim ngân quả lam
  17. Lonicera calcarata - nhẫn đông cựa dài
  18. Lonicera calvescens - nhẫn đông Hải Nam
  19. Lonicera cambodiana - kim ngân lông
  20. Lonicera canadensis - kim ngân Canada
  21. Lonicera caprifolia
  22. Lonicera carnosifolia - nhẫn đông lá dày
  23. Lonicera chrysantha - nhẫn đông hoa vàng
  24. Lonicera ciliosa - kim ngân cam
  25. Lonicera ciliosissima - nhẫn đông lông dài
  26. Lonicera cinerea - nhẫn đông lông xám
  27. Lonicera codonantha - nhẫn đông hoa chuông
  28. Lonicera_coerulea
  29. Lonicera confusa - kim ngân núi, kim ngân lẫn, kim ngân rối, sơn ngân hoa
  30. Lonicera conjugialis – kim ngân hoa tía
  31. Lonicera crassifolia - nhẫn đông bò
  32. Lonicera cyanocarpa - nhẫn đông lông nhỏ
  33. Lonicera dasystyla – kim ngân vòi nhám, kim ngân dại
  34. Lonicera dioica
  35. Lonicera elisae - nhẫn đông Bắc Kinh
  36. Lonicera etrusca - kim ngân Estruca
  37. Lonicera fargesii - nhẫn đông lông dính
  38. Lonicera ferdinandii - nhẫn đông thông bì
  39. Lonicera ferruginea
  40. Lonicera flava - kim ngân vàng
  41. Lonicera fragilis
  42. Lonicera fragrantissima - kim ngân mùa đông
  43. Lonicera fulvotomentosa
  44. Lonicera glutinosa
  45. Lonicera graebneri - nhẫn đông cành ngắn
  46. Lonicera gynochlamydea
  47. Lonicera hellenica – kim ngân Hy Lạp
  48. Lonicera hemsleyana
  49. Lonicera heterophylla - nhẫn đông lá lạ
  50. Lonicera hildebrandiana - kim ngân lá to, kim ngân hildebrand
  51. Lonicera hirsuta - kim ngân lông
  52. Lonicera hispida - nhẫn đông lông cứng
  53. Lonicera hispidula - kim ngân hồng
  54. Lonicera humilis - nhẫn đông lùn
  55. Lonicera hypoglauca - kim ngân lá mốc, kim ngân mặt dưới mốc
  56. Lonicera hypoleuca - nhẫn đông mặt dưới trắng
  57. Lonicera implexa
  58. Lonicera inconspicua
  59. Lonicera inodora - nhẫn đông lá trứng
  60. Lonicera interrupta
  61. Lonicera involucrata
  62. Lonicera japonica – kim ngân, nhẫn đông, kim ngân Nhật (loài phổ biến ở Việt Nam)
  63. Lonicera jilongensis - nhẫn đông Cát Long
  64. Lonicera kansuensis - nhẫn đông Cam Túc
  65. Lonicera karelinii
  66. Lonicera kawakamii - nhẫn đông Ngọc Sơn
  67. Lonicera korolkowii
  68. Lonicera lanceolata - nhẫn đông lá liễu
  69. Lonicera ligustrina - nhẫn đông lá nữ trinh
  70. Lonicera litangensis - nhẫn đông Lý Đường
  71. Lonicera longiflora - kim ngân hoa dài
  72. Lonicera longituba - nhẫn đông cánh cong
  73. Lonicera maackii
  74. Lonicera macrantha - kim ngân hoa to, kim ngân lông
  75. Lonicera macranthoides
  76. Lonicera maximowiczii - nhẫn đông hoa tía
  77. Lonicera mexicana
  78. Lonicera microphylla - nhẫn đông lá nhỏ
  79. Lonicera minuta
  80. Lonicera minutifolia
  81. Lonicera modesta - nhẫn đông Hạ Giang
  82. Lonicera morrowii
  83. Lonicera mucronata - nhẫn đông ngắn nhọn
  84. Lonicera myrtillus - nhẫn đông lá việt quất
  85. Lonicera nervosa - nhẫn đông gân lá đỏ
  86. Lonicera nigra - nhẫn đông quả đen
  87. Lonicera nitida
  88. Lonicera nubium
  89. Lonicera nummulariifolia
  90. Lonicera oblata - nhẫn đông lá đinh hương
  91. Lonicera oblongifolia
  92. Lonicera oiwakensis - nhẫn đông Lựu Cơ
  93. Lonicera oreodoxa
  94. Lonicera orientalis
  95. Lonicera pallasii
  96. Lonicera pampaninii
  97. Lonicera periclymenum
  98. Lonicera pileata
  99. Lonicera pilosa
  100. Lonicera praeflorens
  101. Lonicera prolifera
  102. Lonicera prostrata
  103. Lonicera pyrenaica
  104. Lonicera reticulata
  105. Lonicera retusa - nhẫn đông lá lõm
  106. Lonicera rhytidophylla - nhẫn đông lá nhăn
  107. Lonicera rupicola - nhẫn đông núi đá
  108. Lonicera ruprechtiana – kim ngân Mãn Châu, nhẫn đông Trường Bạch
  109. Lonicera saccata - nhẫn đông hoa lớn
  110. Lonicera schneideriana - nhẫn đông đài hoa ngắn
  111. Lonicera semenovii - nhẫn đông Tây Tạng
  112. Lonicera sempervirens
  113. Lonicera serreana
  114. Lonicera setifera - nhẫn đông lá răng
  115. Lonicera similis
  116. Lonicera spinosa - nhẫn đông cành gai
  117. Lonicera splendida
  118. Lonicera standishii
  119. Lonicera stephanocarpa
  120. Lonicera subaequalis - nhẫn đông Xuyên Kiềm
  121. Lonicera subhispida - nhẫn đông hoa đơn
  122. Lonicera sublabiata - nhẫn đông hoa môi
  123. Lonicera subspicata
  124. Lonicera szechuanica - nhẫn đông Tứ Xuyên
  125. Lonicera taipeiensis - nhẫn đông Thái Bạch
  126. Lonicera tangutica - nhẫn đông Đường Cổ Đạc
  127. Lonicera tatarica - nhẫn đông Tân Cương
  128. Lonicera tatarinowii - nhẫn đông Hoa Bắc
  129. Lonicera tomentella
  130. Lonicera tragophylla
  131. Lonicera tricalysioides - nhẫn đông Xích Thủy
  132. Lonicera trichogyne - nhẫn đông quả lông
  133. Lonicera trichosantha - nhẫn đông hoa lông
  134. Lonicera trichosepala - nhẫn đông lá đài lông
  135. Lonicera tubuliflora - nhẫn đông hoa ống
  136. Lonicera utahensis
  137. Lonicera villosa
  138. Lonicera virgultorum - nhẫn đông quyên liễu lâm
  139. Lonicera webbiana - nhẫn đông Hoa Tây
  140. Lonicera xylosteum
  141. Lonicera yunnanensis - nhẫn đông Vân Nam















Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ